QCVN 26:2016/BYT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh lao động biên soạn, Cục Quản lý môi trường y tế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 26/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ VI KHÍ HẬU - GIÁ TRỊ CHO PHÉP VI KHÍ HẬU TẠI NƠI LÀM VIỆC
1. Yêu cầu về điều kiện vi khí hậu tại nơi làm việc
Yêu cầu về điều kiện vi khí hậu tại nơi làm việc phân theo từng loại lao động được quy định tại bảng 1
Bảng 1. Giá trị cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc
Loại lao động |
Khoảng nhiệt độ không khí (°C) |
Độ ẩm không khí (%) |
Tốc độ chuyển động không khí (m/s) |
Cường độ bức xạ nhiệt theo diện tích tiếp xúc (W/m2) |
Nhẹ |
20 đến 34 |
40 đến 80 |
0,1 đến 1,5 |
35 khi tiếp xúc trên 50% diện tích cơ thể ngươi. 70 khi tiếp xúc trên 25% đến 50% diện tích cơ thể người. 100 khi tiếp xúc dưới 25% diện tích cơ thể người. |
Trung bình |
18 đến 32 |
40 đến 80 |
0,2 đến 1,5 |
|
Nặng |
16 đến 30 |
40 đến 80 |
0,3 đến 1,5 |
Đối với điều kiện lao động nóng, độ ẩm cao thì tốc độ chuyển động không khí ở nơi làm việc có thể tăng đến 2 m/s.
Đối với điều kiện làm việc trong các phòng có điều hòa nhiệt độ, tốc độ chuyển động không khí có thể dưới 0,1 m/s đối với lao động nhẹ, dưới 0,2 m/s đối với lao động trung bình và dưới 0,3 m/s đối với lao động nặng nếu thông gió trong phòng đảm bảo nồng độ khí CO2 đạt tiêu chuẩn cho phép.
Chênh lệch nhiệt độ theo độ cao vị trí làm việc không quá 3°C.
Chênh lệch nhiệt độ theo chiều ngang của vùng làm việc không quá 4°C đối với lao động nhẹ, không quá 5°C đối với lao động trung bình và không quá 6°C đối với lao động nặng. Nhiệt độ chênh lệch trong nơi sản xuất và ngoài trời không vượt quá 5°C.
2. Yêu cầu về điều kiện vi khí hậu theo nhiệt độ cầu ướt (WBGT)
Yêu cầu về điều kiện vi khí hậu theo nhiệt độ cầu ướt (WBGT) được quy định tại bảng 2
Bảng 2. Giá trị giới hạn cho phép theo nhiệt độ cầu ướt (WBGT)
Đơn vị tính: độ Celcius (°C)
Thời gian tiếp xúc với nguồn nhiệt |
Loại lao động |
||
Nhẹ |
Trung bình |
Nặng |
|
Liên tục |
30,0 |
26,7 |
25,0 |
75% |
30,6 |
28,0 |
25,9 |
50% |
31,4 |
29,4 |
27,9 |
25% |
32,2 |
31,4 |
30,0 |
3. Phương pháp xác định
Phương pháp xác định vi khí hậu theo TCVN 5508 - 2009: Không khí vùng làm việc - Yêu cầu về điều kiện vi khí hậu và phương pháp đo.
4. Quy định quản lý
1. Các cơ sở có người lao động tiếp xúc với các yếu tố vi khí hậu phải định kỳ tổ chức đo kiểm tra vi khí hậu nơi làm việc tối thiểu 1 lần/năm và theo các quy định của Bộ luật lao động, Luật an toàn, vệ sinh lao động.
2. Người sử dụng lao động phải cung cấp đầy đủ phương tiện bảo hộ lao động cho người lao động phù hợp với môi trường làm việc theo quy định của pháp luật An toàn, vệ sinh lao động.
3. Nếu vi khí hậu tại nơi làm việc không đạt giá trị cho phép, người sử dụng lao động phải thực hiện ngay các giải pháp cải thiện điều kiện lao động và bảo vệ sức khỏe người lao động.
>>> Xem thêm dịch vụ Quan trắc môi trường lao động tại công ty TNHH Huấn luyện an toàn Miền Nam.